Phân tử Danh_sách_phân_tử_trong_môi_trường_liên_sao

Bảng dưới đây liệt kê các phân tử được phát hiện trong môi trường liên sao, được nhóm lại theo số lượng nguyên tử thành phần. Nếu không có nội dung trong cột Phân tử, nghĩa là chỉ có kiểu ion hoá được phát hiện. Đối với các phân tử không được đặt tên trong các tài liệu khoa học, khung đó được để trống. Khối lượng được đặt theo đơn vị khối lượng nguyên tử.

Cacbon monoxit thường được dùng để theo dõi sự phân bố khối lượng trong các đám mây phân tử.[1]

Hai nguyên tử

Cation Trihydro là một trong những ion phong phú nhất trong vũ trụ. Phát hiện đầu tiên vào năm 1993.[2][3]
Phân tửTênKhối lượngIonMô hình phân tử
AlClNhôm monochloride[4][5]62.5
AlFNhôm monofluoride[4][6]46
AlONhôm(II) oxit[7]43
ArHArgoni[8]40.9ArH+
C2Đicacbon[9]24
CFFlorometyliđin31CF+[10]
CHMetyliđin[11]13CH+[12]
CNXyan[4][4][11][13]26CN+[14]
COCacbon monoxit[4]28CO+[15]
CPCacbon monophotphua[13]43
CSCacbon monosulfide[4]44
FeOSắt(II) oxit[16]82
Heli hydride cation5HeH+
FeHHyđriđoiron(3•)57FeH+
H2Hydro[17]2
Cation dihydro2H2+
HClHydro chloride[18]36.5
HFHydro fluoride[19]20
HOHydroxyl[4]17OH+[20]
KClKali chloride[4][5]75.5
NHImiđogen[21]15
N2Nitơ[22][23]28
NONitơ monooxit[24]30NO+[14]
NSLưu huỳnh mononitride[4]46
NaClNatri chloride[4][5]58.5
CaHCalci monohydride41CaH+[14]
NaINatri iodide[25]150
O2Oxi[26]32
PNPhosphor nitride[27]45
POPhosphor monoxit[28]47
SHBisulfide[29]33SH+
SOLưu huỳnh monoxit[4]48SO+[12]
SiCSilic carbide[4][30]40
SiNAzanyliđinsilic[4]42
SiOSilic monoxit[4]44
SiSSilic monosulfide[4]60
TiOTitan(II) oxit64

Ba nguyên tử

Phân tửTênKhối lượngIonMô hình phân tử
AlNCNhôm isoxyanua[4]53
AlOHHydroxy-nhôm(I)[31]44
H2ClCloroni36
C3Tricacbon[9]36
C2HEtinyl[4]25
C2OĐicacbon monoxit[32]40
C2STioxoetenyliđen[33]56
C2P55
CO2carbon dioxide[34]44CO2+[cần dẫn nguồn]
Trihydro3H3+[2][3]
H2CMetylen14
H2ONước[35]18H2O+[36]
HO2Hydro superoxide33
H2SHydro sulfide[4]34H2S+[cần dẫn nguồn]
HCNAxit xyanhydric[4][37]27
HNCHydro isoxyanua[38]27
HCOFocmyl[39]29HCO+[12][39][40]
HCPPhotphaetin[41]44
Tiofocmin45HCS+[12][40]
Điazoni29HN2+[40]
HNONitroxyl[42]31
Isofocmyl29HOC+
KCNKali xyanua[4]65
MgCNMagnesi xyanua[4]50
MgNCMagnesi isoxyanua[4]50
NH2Amino (gốc tự do)[43]16
N2ONitrơ oxit[44]44
NaCNNatri xyanua[4]49
NaOHNatri hydroxide[45]40
OCSCacbonyl sulfide[46]60
O3Ozon[47]48
SO2Lưu huỳnh dioxide[4][48]64
c-SiC2c-Silic đicarbide[4][30]52
SiCNSilic xyanua[49]54
SiNCSilic isoxyanua[50]54
TiO2Titan dioxide80
Focmandehit là phân tử hữu cơ phân bố rộng khắp trong môi trường liên sao.[51]

Bốn nguyên tử

Phân tửTênKhối lượngIonMô hình phân tử
AsH 3 {\displaystyle {\ce {AsH3}}} Asin78
CH3Metyl[52]15
l-C3HPropinyliđin[4][53]37
c-C3HCyclopropinyliđin[54]37
C3NXyanoetinyl50C3N−
C3OTricacbon monoxit[53]52
C3STricacbon monosulfide[4][33]68
Hydroni[55]19H3O+
H2O2Hydro peroxide[56]34
H2OOOxywater34
C2H2Acetylen[57]26
H2CNMetylen amiđogen[58]28H2CN+[12]
H2COFocmandehit30
H2CSTiofocmandehit[59]46
C2N2Xyanogen39
Protonated hydro xyanua28HCNH+[40]
HOCOHydrocacboxyl45HOCO+
HCNOAxit fulminic[60]43
HNCOAxit isoxyanic[48]43
HNCSAxit isotioxyanic59
NH3Amonia[4][61]17
HSCNAxit tioxyanic[62]59
SiC3Silic tricarbide[4]64
HNO2Axit nitrơ47
Metan, thành phần chính của khí thiên nhiên, cũng được phát hiện trong sao chổi và khí quyển của nhiều hành tinh trong Hệ Mặt Trời.[63]

Năm nguyên tử

Phân tửTênKhối lượngIonMô hình phân tử
C5[9]60
CH4Metan[57]16
c-C3H2Cyclopropenyliđen[64]38
l-H2C3Propađienyliđen38
H2CCNAxetonitril40
H2C2OKeten[48]42
H2CNHMetanimin[65]29
Focmandehit cation31H2COH+[66]
C4HButađiynyl[4]49C4H–[67]
HC3NXyanoacetylen[4][40][68]51
HCC-NCIsoxyanoacetylen51
HCOOHAxit focmic46
NH2CNXyanamit[69]42
HC(O)CNFocmyl xyanua[70]55
SiC4Silic tetracarbide[30]92
SiH4Silan[71]32
Trong ISM, focmamit (trên) có thê kết hợp với metylen để hình thành nên axetamit.

Sáu nguyên tử

Phân tửTênKhối lượngIonMô hình phân tử
c-H2C3OCyclopropenon54
C2H4Etilen[57]28
CH3CNAxetonitril[48][72]40
CH3NCMetyl isoxyanua[72]40
CH3OHMetanol[48]32
CH3SHMetantiol48
l-H2C4Điacetylen[4][73]50
Cyanoacetylen cation52HC3NH+[40]
HCONH2Focmamit44
C5HPentinyliđen[4][33]61
C5NXyanobutadiynyl[74]74
HC2CHOPropynal[75]54
HC4N[4]63
CH2CNHKetenimin[64]40
Axetandehit (trên) và các đồng phân của nó, vinyl alcoholethylene oxit tất cả đều đã được phát hiện trong không gian liên sao.[76]

Bảy nguyên tử

Phân tửTênKhối lượngIonMô hình phân tử
H2SO4Axit sunfuric98
NH4SHAmoni hydro sulfide51
c-C2H4OEtilen oxit[77]44
C H 3 N C O {\displaystyle CH_{3}NCO} Metyl isocyanat57
CH3C2HPropin40
H3CNH2Metylamin[78]31
CH2CHCNAcrylonitril[48][72]53
H2CHCOHEtenol[76]44
C6HHexatriynyl[4][33]73C6H–[79]
HC4CNXyanođiacetylen[48][68][72]75
CH3CHOAxetandehit[4][77]44
CH 2 ( CN ) 2 {\displaystyle {\ce {CH2(CN)2}}} Malononitril[80]85
Tính hiệu radio của axit axetic, một hợp chất tìm thấy trong dấm, được xác nhận vào năm 1997.[81]

Tám nguyên tử

Phân tửTênKhối lượngMô hình phân tử
H3CC2CNMetylxyanoacetylen[82]65
H2COHCHOGlycolandehit[83]60
HCOOCH3Metyl focmat[48][83]60
CH3COOHAxit axetic[81]60
H2C6Hexapentaenyliđen[4][73]74
CH2CHCHOAcrolein[64]56
CH2CCHCNXyanoalen[64][82]65
C7HHeptatrienyl[84]85
NH2CH2CNAminoaxetonitril[85]56
( N H 2 ) 2 C O {\displaystyle (NH_{2})_{2}CO} Ure60

Chín nguyên tử

Phân tửTênKhối lượngMô hình phân tử
CH3C4HMetylđiacetylen[86]64
CH3OCH3Đimetyl ete[87]46
C 4 H 4 O {\displaystyle {\ce {C4H4O}}} Furan68
CH3CH2CNPropionitril[4][48][72]55
CH3CONH2Axetamit[64]59
CH3CH2OHEtanol[88]46
C8HOctatetraynyl[89]97
HC7NXyanohexatriyn[4][61][90][91]99
CH3CHCH2Propylen[92]42
Một số hoá chất bắt nguồn từ Poliyn nằm trong số các phân tử nặng nhất được tìm thấy trong môi trường liên sao.

Mười hoặc hơn

Nguyên tửPhân tửTênKhối lượngMô hình phân tử
10(CH3)2COAxeton[48][93]58
10(CH2OH)2Etilen glycol[94][95]62
10CH3CH2CHOPropanal[64]58
10CH3C5NMetyl-xyano-điacetylen[64]89
11HC8CNXyanooctatetrayn[4][90]123
11C2H5OCHOEtyl focmat[96]74
11CH3C6HMetyltriacetylen[64][86]88
11H3COC2H5Metoxietan60
12C6H6Benzen[73]78
12C3H7CNButironitril[96]69
13 C 6 H 5 OH {\displaystyle {\ce {C6H5OH}}} Phenol[90]94
13 C 7 H 5 N {\displaystyle {\ce {C7H5N}}} Benzonitril103
13HC11NXyanođecapentain[90]147
24C14H10Anthracen[97]178
60C60Buckminsterfuleren[98]720
70C70C70-Fuleren[98]840

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_phân_tử_trong_môi_trường_liên_sao http://www.nature.com/nature/journal/v429/n6992/fu... http://www.physorg.com/news94210066.html http://www.spacedaily.com/news/stellar-chemistry-0... http://www.astro.uni-koeln.de/site/vorhersagen/mol... http://adsabs.harvard.edu/abs/1987A&A...183L..10C http://adsabs.harvard.edu/abs/1994ApJ...433..729Z http://www.cv.nrao.edu/~awootten/allmols.html http://www.nrao.edu/pr/2001/vinylalco/ http://www.nrao.edu/pr/2006/gbtmolecules/ http://www.journals.uchicago.edu/doi/abs/10.1086/5...